Cho hàm số:y=x-2m-1;với m tham số.
Tính theo m tọa độ điểm A;B của đồ thị hàm số với các trục Ox;Oy.H là đường chiếu của O trên AB.Xác định giá trị m để OH=căn2 phần 2
Cho hàm số y bằng x trừ 2 m - 1 với m là tham số.
Tính theo m tọa độ các giao điểm A, B của đồ thị hàm số với các trục Ox và Oy. H là hình chiếu của O trên AB .Xác định giá trị của m để OH = căn 2
Cho hàm số y = x - 2m - 1 (m là tham số)
a) Xác định m để đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O
b) Tính theo m tọa độ các giao điểm A; B của đồ thị hàm số với các trục Ox; Oy. H là hình chiếu của O trên AB. Xác định giá trị của m để OH = căn2 /2
c) Tìm quỹ tích trung điểm I của đoạn thẳng AB
làm nhanh nhé cần gấp
1.Cho \(Q=x+\sqrt{5x}-2\sqrt{2x}-2\sqrt{10}\).Tính Q khi \(x=13-4\sqrt{10}\)
2. Cho hàm số y=x-2m-1 với m là tham số
a, xác định m để đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O
b, tính theo m tọa độ các giao điểm A,B của đồ thị hàm số với các trục Ox,Oy. H là hình chiếu của O trên AB. Xác định giá trị của m để \(OH=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
c, tìm quỹ tích trung điểm I của AB
1, \(x=13-4\sqrt{10}=\frac{26-8\sqrt{10}}{2}=\frac{10-2.4.\sqrt{10}+16}{2}=\frac{\left(\sqrt{10}-4\right)^2}{2}\)
Ta có: \(Q=x+\sqrt{5x}-2\sqrt{2x}-2\sqrt{10}\)
\(=\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+\sqrt{5}\right)-2\sqrt{2}\left(\sqrt{x}+\sqrt{5}\right)\)
\(=\left(\sqrt{x}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{x}-2\sqrt{2}\right)\)
\(=\left(\frac{4-\sqrt{10}}{\sqrt{2}}+\sqrt{5}\right)\left(\frac{4-\sqrt{10}}{\sqrt{2}}-2\sqrt{2}\right)\)
\(=\left(2\sqrt{2}-\sqrt{5}+\sqrt{5}\right)\left(2\sqrt{2}-\sqrt{5}-2\sqrt{2}\right)\)
\(=2\sqrt{2}.\left(-\sqrt{5}\right)=-2\sqrt{10}\)
2, a, Để đồ thị h/s đi qua gốc tọa độ thì x=y=0
Ta có: \(-2m-1=0\Leftrightarrow m=\frac{-1}{2}\)
b, giao điểm của h/s y=x-2m-1 với trục hoành A(2m+1;0) với trục tung B(0;-2m-1)
Có: OA=2m+1; OB=|-2m-1|=2m+1
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông coS:
\(\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{OA^2}+\frac{1}{OB^2}=\frac{1}{\left(2m+1\right)^2}+\frac{1}{\left(2m+1\right)^2}=\frac{2}{\left(2m+1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(2m+1\right)^2}{2}=\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left(2m+1\right)^2=1\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2m+1=1\\2m+1=-1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=0\\m=-1\end{cases}}}\)
c, Hoành độ trung điểm I của AB là: \(x_I=\frac{x_A+x_B}{2}=\frac{2m+1}{2}\)
Tung độ trung điểm I của AB: \(y_I=\frac{y_A+y_B}{2}=\frac{-\left(2m+1\right)}{2}\)
Ta có: \(y_I=-x_I\)=> quỹ tích trung điểm I của AB là đường thẳng y=-x
Cho hàm số y=x-2m-1; với m là tham số.
Tính theo m các tọa dộ giao điểm A, B của đồ thị hàm số với các trục Ox, Oy. H là hình chiếu của O trên AB. Xác định hs m để OH=\(\sqrt{2}\)
Cho hàm số: y=x-2m-1;với m tham số . Tính theo m tọa độ các giao điểm A,B của đồ thị hàm số với các trục Ox;Oy.H là hình chiếu của O trên AB. Xác định giá trị của m để OH=\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Giao điểm của hàm số \(y=x-2m-1\) với trục hoành là \(A\left(2m+1;0\right)\), với trục tung là \(B\left(0;-2m-1\right)\).
\(OA=\left|2m+1\right|,OB=\left|-2m-1\right|=\left|2m+1\right|\).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}=\dfrac{1}{\left(2m+1\right)^2}+\dfrac{1}{\left(2m+1\right)^2}=\dfrac{1}{\left(2m+1\right)^2}\) \(=\left(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)^2\)\(=\dfrac{1}{2}\).
Suy ra \(\left(2m+1\right)^2=2\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m+1=\sqrt{2}\\2m+1=-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{\sqrt{2}-1}{2}\\m=\dfrac{-\sqrt{2}-1}{2}\end{matrix}\right.\).
Cho hàm số bậc nhất y=x-2m-1
a) Tính theo m tọa độ các điểm A, B của đồ thị hàm số với các trục Ox, Oy
b) Gọi H là đường cao của tam giác OAB. Xác định giá trị của m để OH= \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
Cho hàm số y = x - 2m - 1 (m là tham số)
a) Xác định m để đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O
b) Tính theo m tọa độ các giao điểm A; B của đồ thị hàm số với các trục Ox; Oy. H là hình chiếu của O trên AB. Xác định giá trị của m để OH = căn2 /2
c) Tìm quỹ tích trung điểm I của đoạn thẳng AB
Gọi đường thẳng là d
Câu a tự xử
Ý tìm giao điểm A; B tự xử
Gọi phương trình đường thẳng d' qua gốc tọa độ và vuông góc d có dạng \(y=kx\)
Do \(d\perp d'\Rightarrow k.1=-1\Rightarrow k=-1\)
\(\Rightarrow\) Phương trình d': \(y=-x\)
Tọa độ H là nghiệm của hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}y=-x\\y=x-2m-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m+\frac{1}{2}\\y=-m-\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow H\left(m+\frac{1}{2};-m-\frac{1}{2}\right)\)
\(OH^2=\left(m+\frac{1}{2}\right)^2+\left(-m-\frac{1}{2}\right)^2=\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{2}\Rightarrow\left(m+\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m+\frac{1}{2}=\frac{1}{2}\\m+\frac{1}{2}=-\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=-1\end{matrix}\right.\)
c/ \(A\left(2m+1;0\right)\) ; \(B\left(0;-2m-1\right)\) \(\Rightarrow I\left(m+\frac{1}{2};-m-\frac{1}{2}\right)\)
\(\Rightarrow x_I+y_I=0\Rightarrow I\) thuộc đường thẳng \(x+y=0\Leftrightarrow y=-x\)
cho hàm số: \(y=-x+3m\) ; với m là tham số.
Tính theo m tọa độ các giao điểm A; B của đồ thị hàm đồ thị hàm số với Ox và Oy. Xác định giá trị của m để AB=6
A(3m,0); B(0,3m)
AB=\(\sqrt{x_a^2+y_b^2}=\sqrt{18m^2}=6\)
\(\Rightarrow18m^2=36\Rightarrow m^2=2\Rightarrow\orbr{\begin{cases}m=2\\m=-2\end{cases}}\)
Bài 1: Cho hàm số y=[ m-2]x + 3
a. Tìm m để đồ thị [d] của hàm số song song với đường thẳng y=x - 2
Vẽ [d] trong trường hợp này và tính góc tạo bởi [d] với trục hoành
b. Tìm m để đồ thị [d] của hàm số đồng qui với hai đường thẳng y= -2x + 1 và y= -x + 4
Bài 2 : Trên mặt phẳng tọa độ cho ba điểm A[2;3], B[-1;-3] và C[0;1]
a] Tìm hệ số góc của đường thẳng AB
b] Chứng tỏ rằng ba điểm A,B,C thẳng hàng
Bài 3: Cho hàm số y= mx- 2m - 1
a] Định m để đồ thị hàm số đi qua gốc tạo độ O \
b] Gọi A,B lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số với các trục Ox, Oy. Định m để diện tích tam giác OAB bằng [ đvdt]
c] Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì đồ thị của hàm số đã cho luôn đi qua một điểm cố định